Đối với dân xây dựng cọc PHC và cọc PC quá đỗi quen thuộc. Nhưng đối với người ngoài chuyên môn khó mà phân biệt và nhận biết được hai loại cọc này. Thấu hiểu được điều đó, Hừng Sáng chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin liên quan tới hai loại cọc pc và phc về khái niệm, thông số kỹ thuật, đặc điểm và được ứng dụng trong các công trình nào.
Cọc PHC là gì?
Cọc PHC (hay còn gọi là cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao), viết tắt của cụm từ Pretensioned spun High strength Concrete pile, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại bằng máy ly tâm tốc độ cao có độ bền, độ chịu nén, khả năng chịu tải cũng như chống thấm rất tốt.
Thông tin kỹ thuật
Đường kính ngoài
|
Chiều dày
thành cọc |
Chiều
Dài |
Cấp tải | Moment
uốn nứt |
Sức chịu tải dọc trục dài hạn |
PHC | |||||
D (mm) | d (mm) | (m) | kN.m | Tấn | |
A | 24,5 | 74 | |||
D300 | 60 | 6 đến 12 | B | 35,0 | 70 |
C | 40,0 | 62 | |||
A | 34,3 | 95 | |||
D350 | 65 | 6 đến 12 | B | 50,0 | 82 |
C | 59,0 | 75 | |||
A | 54,0 | 125 | |||
D400 | 80 | 6 đến 12 | B | 74,0 | 117 |
C | 89,0 | 110 | |||
A | 75,0 | 159 | |||
D450 | 85 | 6 đến 15 | B | 110,0 | 150 |
C | 125,0 | 140 | |||
A | 103,0 | 190 | |||
D500 | 90 | 6 đến 15 | B | 150,0 | 180 |
C | 167,0 | 170 | |||
A | 166,8 | 259 | |||
D600 | 100 | 6 đến 15 | B | 250,0 | 240 |
C | 290,0 | 230 |
Đặc điểm
Cọc PHC có các đặc điểm như sau:
Cường độ thiết kế của bê tông là 78,5MPa (800kgf / ㎠ ), lớn hơn rất nhiều so với cường độ thiết kế của cọc PC thông thường 49,1MPa (500kgf / ㎠ ), công suất nén dài hạn cho phép cao khoảng 19,6MPa (200kgf / ㎠ ) so với 12,3MPa (125kgf / ㎠ ) của cọc PC vì thế PHC có khả năng chịu lực cao, công suất tải cao.
Cấu trúc và cường độ bê tông dày đặc của PHC có khả năng chống va đập hiệu quả. Cọc không dễ bị hư hỏng do va đập, tạo điều kiện cho việc đóng cọc ổn định và hiệu quả đến độ sâu đã định, xuyên qua các lớp tầng địa chất cứng. Bên cạnh đó, cọc PHC có độ bền cao, có khả năng chống lại các hóa chất axit như axit clohydric, axit lactic và axit axetic. Đồng thời, trong quá trình đóng cọc không xuất hiện hiệu ứng suất gây xoắn nứt.
Ứng dụng cọc PHC
Theo như mô tả ở trên, cọc PHC có độ bền và độ nén cao rất phù hợp trong việc làm móng cho các công trình xây dựng như nhà cao tầng, nhà công nghiệp hay các dự án cầu cống… So với các cọc bê tông thông thường thì cọc PHC có chi phí thi công rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.
Cọc PC là gì?
Sau khi tìm hiểu cọc PHC là gì, các thông tin liên quan tới loại cọc này thì phần tiếp theo của bài viết sẽ nghiên cứu về cọc PC. Vậy cọc PC là gì? Cọc PC viết tắt của cụm từ Pretensioned spun concrete piles, là cọc bê tông ly tâm ứng lực trước thường, được sản xuất bằng công nghệ quay ly tâm có cường độ nén bê tông với mẫu thử trụ là (150x300mm) không bé hơn 60 MPa.
Thông tin kỹ thuật
Đường kính ngoài
|
Chiều dày
thành cọc |
Chiều
Dài |
Cấp tải | Moment
uốn nứt |
Sức chịu tải dọc trục dài hạn |
PC | |||||
D (mm) | d (mm) | (m) | kN.m | Tấn | |
A | 24,5 | 50 | |||
D300 | 60 | 6 đến 12 | B | 35,0 | 45 |
C | 40,0 | 40 | |||
A | 34,3 | 60 | |||
D350 | 65 | 6 đến 12 | B | 50,0 | 55 |
C | 59,0 | 50 | |||
A | 54,0 | 80 | |||
D400 | 80 | 6 đến 12 | B | 74,0 | 75 |
C | 89,0 | 70 | |||
A | 75,0 | 115 | |||
D450 | 85 | 6 đến 15 | B | 110,0 | 105 |
C | 125,0 | 95 | |||
A | 103,0 | 125 | |||
D500 | 90 | 6 đến 15 | B | 150,0 | 115 |
C | 167,0 | 105 | |||
A | 166,8 | 170 | |||
D600 | 100 | 6 đến 15 | B | 250,0 | 155 |
C | 290,0 | 145 |
Đặc điểm
Cọc PC được thiết kế theo TCVN 7888:2014, theo Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015. Cọc PC đáp ứng được tiêu chí về khả năng chống ăn mòn trong môi trường xâm thực, khả năng kháng uốn, chất lượng được đảm bảo.
Ứng dụng cọc PC
Cọc PC được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật giao thông, kỹ thuật cảng và công trình thủy lợi. Tuy nhiên, có nhiều hạn chế trong công nghệ, chẳng hạn như khả năng chống kháng uốn thấp hơn, cách thức liên kết kém và độ bền của liên kết giữa các đoạn cọc so với PHC.
So sánh cọc PHC và cọc PC
So sánh | Cọc PHC | Cọc PC |
Tiêu chuẩn áp dụng | TCVN 7888-2014, JIS A5373-2010
Cường độ bê tông cọc: min 80 MPa |
TCVN 7888-2014, JIS A 5335-1987
Cường độ bê tông: min 60 MPa |
Cường độ thiết kế của bê tông | 78,5MPa (800kgf / ㎠ ) | 49,1MPa (500kgf / ㎠ ) |
Công suất nén dài hạn cho phép | 19,6MPa (200kgf / ㎠ ) | 12,3MPa (125kgf / ㎠ ) |
Kháng hóa chất | Các thí nghiệm về cọc PHC được tiến hành đặt trong các dung dịch axit hydrochronic 5%, axetat, axit lactic… cho kết quả vượt trội về khả năng chống axit . | Kết quả thử nghiệm cọc PC trong các dung dịch axit hydrochronic 5%, axetat, axit lactic… cho kết quả thấp hơn so với cọc PHC |
Cấp độ chịu nén | Là loại cọc bê tông ly tâm ứng lực trước sản xuất bằng phương pháp quay ly tâm, có cấp độ bền chịu nén của bê tông không nhỏ hơn B602. | Là loại cọc bê tông ứng trước được sản xuất bằng phương pháp quay ly tâm, có cấp độ chịu nén của bê tông không nhỏ hơn B40. |
Cọc PC và PHC loại nào phổ biến hơn?
So sánh giữa hai loại cọc thì cọc PHC được ứng dụng rộng rãi hơn tại các công trình, mang lại hiệu quả cao. Thứ nhất so với các cọc thông thường thì giá thành tiết kiệm được 15-20%, giảm thiểu công tác bê tông tại khu vực công trình, giảm thiểu thời gian thi công móng, cách thức thực hiện đơn giản, không ảnh hưởng tới các môi trường dân cư xung quanh, đồng thời giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không bày bừa rác thải bê tông…
So sánh giữa các thông số kỹ thuật giữa hai loại cọc thì nhận biết rằng cọc PHC có sức chịu trọng tải cao, rất thích hợp cho các công trình cầu cống, các dự án…trong đó cọc PHC D300 và cọc DHC D400 được ứng sử dụng nhiều nhất và phổ biến nhất.
Trên đây là các thông tin chia sẻ về cọc PHC và cọc PC với các kiến thức liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khách hàng hãy liên hệ với Hừng Sáng qua số Hotline 24/7: 0969.89.7070 để được đội ngũ nhân viên hỗ trợ, tư vấn và giải đáp mọi vấn đề.