Bảng tra máy ép cọc bê tông có vai trò quan trọng trong quá trình kiểm tra lực ép cọc khi thi công thực tế ép cọc móng nhà. Trong đó, đồng hồ ép cọc và việc đọc các chỉ số trên đồng hồ máy ép cọc có vai trò quan trọng trong việc giúp khách hàng có thể xác định được chính xác lực ép cọc bê tông trong xây dựng.
Thế nào là bảng quy đổi ép cọc bê tông?
Bảng quy đổi đồng hồ ép cọc ra tấn hay bảng tra máy ép cọc bê tông chính là bảng tính toán lực ép thực tế dựa vào thông số áp suất hiển thị trên đồng hồ. Dựa vào những thông số này quý khách có thể đọc được lực ép trong quá trình ép cọc.
Tùy vào thông số cấu tạo của từng máy ép khác nhau mà bảng quy đổi sẽ có số liệu khác nhau tùy thuộc vào các thiết bị tạo áp lực như xilanh, bơm thủy lực,…
Ý nghĩa của đồng hồ máy ép cọc
Thông thường, người ta sẽ kiểm tra máy ép tại các công ty kiểm định máy để đơn vị kiểm định tiến hành kiểm tra thử nghiệm và tính toán chính xác để đưa ra bảng quy đổi ép cọc bê tông của giàn máy đó.
Tuy nhiên, khách hàng cũng có thể tự thực hiện bảng tra máy ép cọc tại nhà thông qua các thông số hiển thị trên đồng hồ máy ép cọc. Từ các thông số đó, hông qua các công thức tính toán, quý khách sẽ có thể tự quy đổi, tính toán lực ép cọc thực tế.
Bảng quy đổi lực ép cọc bê tông gồm mấy loại
Có nhiều bảng quy đổi lực ép cọc bê tông, trong đó có 3 bảng tra máy ép cọc phổ biến trên thị trường hiện nay:
Bảng quy đổi đồng hồ ép cọc bê tông nhà dân
Bảng quy đổi lực ép cọc be tông được tính toán dựa trên các thông số thực tế, đo được của đồng hồ áp suất (được trang bị trên máy) đọc được trong quá trình ép cọc.
Giá trị áp suất đọc trên phương tiện đo (kg/cm2) | Lực đo được trên phương tiện chuẩn (Tấn) | Độ lặp lại (%) |
20 | 10.2 | 2.59 |
40 | 20.3 | 2.16 |
60 | 30.5 | 1.28 |
80 | 40.6 | 1.12 |
100 | 50.8 | 1.64 |
120 | 61.0 | 1.06 |
140 | 71.1 | 0.6 |
160 | 81.3 | 0.89 |
180 | 91.4 | 0.73 |
200 | 101.6 | 0.68 |
220 | 111.8 | 0.63 |
240 | 121.9 | 0.59 |
260 | 132.1 | 0.55 |
Bảng tra lực ép cọc giàn máy Neo
Cách quy đổi đồng hồ ép cọc ra tấn đối với giàn máy Neo như sau:
Giá trị áp suất đọc trên phương tiện đo
(kg/cm2) |
Giá trị trung bình đọc trên phương tiện chuẩn
(Tấn) |
20 | 5.22 |
40 | 10.44 |
60 | 15.66 |
80 | 20.88 |
100 | 26.10 |
120 | 31.32 |
140 | 36.54 |
160 | 41.76 |
180 | 46.98 |
200 | 52.20 |
220 | 57.42 |
240 | 62.64 |
260 | 67.86 |
270 | 70.47 |
Bảng tra máy ép cọc giàn máy tải sắt
Giá trị áp suất đọc trên phương tiện đo
(kg/cm2) |
Giá trị trung bình đọc trên phương tiện chuẩn
(Tấn) |
0 | 0 |
10 | 3.2 |
20 | 4.6 |
30 | 6.9 |
40 | 9.1 |
50 | 11.3 |
60 | 13.6 |
70 | 16.0 |
80 | 18.1 |
90 | 20.2 |
100 | 24.5 |
120 | 27.2 |
140 | 35.1 |
160 | 38.0 |
180 | 46.5 |
200 | 48.2 |
210 | 51.8 |
Bảng quy đổi lực ép cọc be tông lý tâm
Đường kính | Chiều dài cọc | Sức chịu tải của cọc | |
D (mm) | m | PC (Tấn) | PHC (Tấn) |
D300 | 6 -> 12 | 50 | 74 |
D350 | 6 -> 12 | 55 | 82 |
D400 | 6 -> 12 | 75 | 117 |
D450 | 6 -> 15 | 105 | 150 |
D500 | 6 -> 15 | 115 | 180 |
D600 | 6 -> 15 | 115 | 240 |
Cách đọc chỉ số đồng hồ của máy ép cọc
Để có thể đưa ra được bảng tra máy ép cọc bê tông một cách chính xác thì quý khách phải biết cách đọc đồng hồ ép cọc một cách chính xác. Tuy nhiên, việc đọc các thông số trên đồng hồ áp suất không quá khó. Theo dõi nội dung dưới đây để được Hừng Sáng hướng dẫn cách đọc đồng hồ máy ép cọc!
Đơn vị đọc thông số áp suất là gì?
Các bảng tra máy ép cọc trên thị trường hiện nay đều được đọc theo đơn vị kg/cm2. Nếu trong quá trình đọc thông số mà quý khách đọc sai đơn vị sẽ làm cho kết quả lực ép khi quy đổi ra tấn bị sai nên cần đọc đơn vị áp suất trên đồng hồ một cách chính xác.
Thời điểm cần đọc thông số áp suất trên đồng hồ
Một trong những vấn đề quan trọng mà Hừng Sáng muốn hướng dẫn quý khách hàng khi tìm hiểu cách đọc chỉ số đồng hồ của máy ép cọc là thời điểm đọc thông số áp suất trên đồng hồ.
Thời điểm thích hợp nhất để đọc thông số trên đồng hồ là khi nghe thấy tiếng máy rền. Ngoài ra, trong quá trình nghe thấy tiếng rền thì máy vẫn hoạt động nhưng cọc không xuống được nữa, dầm giàn ép nâng lên khỏi mặt đất thì đây chính là thời điểm đọc thông số chính xác.
Hướng dẫn công thức tính lực ép cọc bê tông
Sau khi đã đọc được thông số trên đồng hồ áp suất hãy áp dụng công thức sau để ghi vào bảng tra máy ép cọc:
LỰC ÉP CỌC THỰC TẾ = (TỔNG DIỆN TÍCH XY LANH THỦY LỰC) X (CHỈ SỐ TRÊN ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT)
Trong đó:
- Tổng diện tích xy lanh thủy lực = (bán kính x 3,14) x (số xy lanh) (cm2)
- Đơn vị chỉ số trên đồng hồ là kg/cm2.
Sau khi áp dụng công thức trên quý khách đã có thể đổi lực ép vừa tính sang đơn vị tấn.
Hừng Sáng – Đơn vị cung cấp và thi công ép cọc bê tông uy tín
Trên thị trường hiện nay có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ thi công ép cọc bê tông nhưng Hừng Sáng, với hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng vẫn là đơn vị uy tín nhất.
Lựa chọn Hừng Sáng, khách hàng sẽ nhận được dịch vụ tốt nhất:
- Chất lượng dịch vụ tốt nhất, đảm bảo mang đến nền móng vững chắc cho mọi công trình, giúp công trình luôn bền vững với thời gian.
- Giá cả cạnh tranh trên thị trường với nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn dành cho đại lý, khách hàng thân thiết, các nhà thầu, công ty xây dựng,…
- Đội ngũ nhân viên của Hừng Sáng chuyên nghiệp, tận tình, đảm bảo công trình luôn hoàn thiện theo thời gian quy định trong hợp đồng.
- Hợp đồng rõ ràng, quy trình làm việc minh bạch đảm bảo đem đến sự hài lòng với mọi khách hàng vì đã có kinh nghiệm hợp tác với các đối tác trong nhiều dự án lớn.
Trên đây là những chia sẻ, hướng dẫn của Hừng Sáng về công thức, cách đọc bảng tra máy ép cọc. Nếu có thêm bất cứ thắc mắc nào khác, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp và tư vấn miễn phí.